Nội dung bài viết
Data analysis trong Excel là một chức năng hữu ích mà Microsoft mang đến cho người dùng trong Excel. Vậy bạn đã hiểu hết được về Data analysis trong Excel và cách để sử dụng tính năng này chưa? Hãy cùng với chúng tôi tìm hiểu về những thông tin liên quan và cách sử dụng chức năng phân tích dữ liệu – data analysis Excel nhé.
Data analysis trong Excel là gì?
Data analysis trong Excel là một công cụ quan trọng nhất mà người dùng có thể nhận được khi sử dụng phần mềm Microsoft Excel, công cụ này mang đến nhiều tính năng khác nhau để giúp người dùng có thể xử lý, khám phá và phân tích dữ liệu trong Excel.
Data analysis trong Excel được bao gồm những chức năng tính năng như VLOOKUP, INDEX-MATCH, SUMIFS, CONCAT và LEN, giúp người dùng có thể tìm kiếm thông tin, tổng hợp và kết hợp chúng một cách linh hoạt và những chức năng phân tích, trực quan hóa dữ liệu như biểu đồ dữ liệu, bảng pivot và Analysis ToolPak, giúp người dùng có thể hiểu được sâu sắc những dữ liệu mà mình đang làm việc.
Ngoài ra, Data analysis trong Excel cũng cung cấp những tính năng như What-If Analysis để cho phép người dùng có thể mô phỏng và dự đoán được những tình huống, xu hướng có thể xảy ra từ những kịch bản khác nhau đã được phân tích dựa trên những dữ liệu của họ.
Những chức năng này được tích hợp sẵn trong các phiên bản phần mềm Microsoft Excel bản quyền được cung cấp với những gói giải pháp Microsoft 365 hiện nay. Vì thế, để có thể sử dụng được toàn bộ những tính năng này, bạn hãy đăng ký các gói Microsoft 365 bản quyền hiện nay.
Các chức năng data analysis Excel
Những chức năng mà data analysis Excel cung cấp đến cho người dùng khi sử dụng nó như sau:
Hàm và công thức tính toán dữ liệu
Công cụ data analysis Excel cung cấp cho người dùng một loạt những công thức và hàm toán học để giúp cho người dùng có thể tính toán được những dữ liệu của mình một cách dễ dàng, từ cơ bản đến nâng cao. Những công thức tính toán được bao gồm trong tính năng data analysis trong Excel như các hàm toán học, các hàm thời gian, các hàm văn bản và những hàm đối chiếu, giúp người dùng có thể phân tích dữ liệu một cách toàn diện và mạnh mẽ mà không bị giới hạn bởi bất cứ điều gì.
Khám phá và xử lý dữ liệu
Phần mềm Microsoft Excel cũng cung cấp cho người dùng những tính năng khám phá và xử lý dữ liệu trong cung cụ data analysis Excel như nhập, lọc, sắp xếp và định dạng dữ liệu. Bằng việc sử dụng những tính năng lọc có điều kiện, người dùng có thể tập trung cao độ vào những dữ liệu mà họ cần làm việc và giúp cho quá trình phân tích dữ liệu của họ có thể đạt được một kết quả cao nhất.
Biểu đồ và đồ thị dữ liệu trực quan
Các loại biểu đồ và đồ thị trực quan được cung cấp trong phần mềm Microsoft Excel sẽ giúp người dùng có thể thể hiện sự dịch chuyển của các dữ liệu. Từ đó giúp người dùng có thể phân tích và nắm bắt được những xu hướng của các dữ liệu của mình một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Những tính năng biểu đồ và đồ thị trong công cụ data analysis Excel không chỉ cung cấp cho người dùng khả năng tạo mà còn giúp họ có thể chỉnh sửa một cách linh hoạt theo nhu cầu của họ. Điều này giúp cho họ có thể làm việc hiệu quả hơn với những dữ liệu của mình.
Công cụ thống kê dữ liệu
Các công cụ thống kê dữ liệu trong data analysis Excel cung cấp cho người dùng khả năng so sánh và xác định được những mối quan hệ, sự ảnh hưởng giữa những dữ liệu trong bảng tính của mình, giúp họ có thể đưa ra được kết luận chính xác nhất cho các xu hướng của những dữ liệu của mình.
Dự đoán và xác định xu hướng của dữ liệu
Các tính năng hối quy, Pivottable, Forecast Sheet, biểu đồ và nhiều tính năng khác nữa trong công cụ Data analysis trong Excel sẽ giúp người dùng có thể dự đoán và xác định được những xu hướng chính xác nhất của các dữ liệu trong bảng tính Excel của mình. Điều này giúp người dùng có thể điều chỉnh toàn bộ những hoạt động trong công việc của mình để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất khi thực hiện những công việc đó.
Có thể thấy được rằng, Data Analysis trong Excel là một công cụ quan trọng nhất trong phần mềm Microsoft Excel. Công cụ Microsoft Excel Analytics này cung cấp cho người dùng rất nhiều những tính năng khác nhau, để giúp họ phân tích và làm việc với những dữ liệu của mình mạnh mẽ nhất có thể.
Cách kích hoạt tính năng Data Analysis trong Excel
– Bước 1: Trong giao diện trang tính của bạn, bạn nhấn chọn thẻ File trên thanh công cụ toolbar trên trên cùng và nhấn chọn vào mục Options.
– Bước 2: Bạn nhấn vào mục Add-Ins và chọn mục Analysis ToolPak trong hộp thoại, sau đó bạn nhấn vào nút Go.
– Bước 3: Sau đó, một hộp thoại Add-Ins sẽ xuất hiện, lúc này bạn hãy nhấn chọn tích vào mục Analysis ToolPak và nhấn nút OK để mục Data Analysis xuất hiện trong thẻ Data trên thanh công cụ toolbar.
– Bước 4: Sau khi mục Data Analysis xuất hiện trên thẻ Data, bạn nhấn chọn mục đó là đã có thể sử dụng.
Hướng dẫn cách sử dụng Data Analysis trong Excel
Dưới đây là những thông tin hướng dẫn chi tiết của chúng tôi về cách sử dụng Data Analysis trong Excel, bạn hãy thực hiện theo để đạt được kết quả tốt nhất khi làm việc và phân tích dữ liệu nhé.
Anova
Anova là một tính năng có trong công cụ Data Analysis Excel, cho phép người dùng có thể thống kê phân tách biến thiên quan sát tổng hợp được tìm thấy trong một tập dữ liệu được chia thành hai phần là yếu tố hệ thống và yếu tố ngẫu nhiên.
Để sử dụng ANOVA, bạn hãy thực hiện theo các bước sau đây:
– Bước 1: Trong thẻ Data trên thanh công cụ, bạn nhấn chọn vào mục Data Analysis trong nhóm Analysis.
– Bước 2: Khi hộp thoại Data Analysis được mở ra, bạn nhấn chọn vào mục Anova: Single Factor và nhấn nút OK.
– Bước 3: Bạn điền phạm vi mà bạn đang muốn sử dụng tính năng này trong mục Input Range và tích chọn vào nút Columns. Đồng thời cũng trong hộp thoại này, bạn tích chọn mục Output Range và chọn ô mà bạn muốn rồi nhấn nút OK.
Correlation
Correlation là một tính năng giúp bạn xác định được hệ số tương quan của hai biến khác nhau. Hệ số này có giá trị từ -1 đến +1, nếu nó bằng +1 thì mối tương quan của hai biến đó thuận (tức là nếu X tăng thì Y cũng tăng và ngược lại), nếu hệ số bằng – 1 thì mối tương quan của hai biến này là nghịch ( tức là nếu X tăng thì Y giảm và ngược lại), còn nếu hệ số này bằng 0 thì 2 biến đó sẽ không có mối tương quan nào cả.
Cách thức thực hiện Correlation trong Data Analysis Excel như sau:
– Bước 1: Bạn cũng nhấn chọn vào mục Data Analysis. Sau đó hộp thoại hiện ra, bạn nhấn chọn mục Correlation và nhấn nút OK.
– Bước 2: Bạn điền phạm vi mà bạn muốn thể hiện Correlation trong mục Input Range và chọn một ô bất kỳ làm Output Range.
– Bước 3: Khi điền xong, bạn nhấn nút OK để hoàn tất.
Descriptive Statistics
Descriptive Statistics là một tính năng giúp bạn có thể thống kê mô tả được tích hợp trong công cụ Data Analysis Excel. Để có thể tạo descriptive statistics trong bảng tính excel, bạn hãy như sau:
– Bước 1: Bạn cũng nhấn chọn vào mục Data Analysis. Sau đó hộp thoại hiện ra, bạn nhấn chọn mục Descriptive Statistics và nhấn nút OK.
– Bước 2: Bạn điền phạm vi mà bạn muốn thể hiện Descriptive Statistics trong mục Input Range và chọn một ô bất kỳ làm Output Range.
– Bước 3: Bạn hãy nhấn tích chọn vào mục Summary statistics và nhấn nút OK để hoàn tất.
Exponential Smoothing
Exponential smoothing được sử dụng để làm mịn các điểm bất thường theo cấp số nhân, nhằm giúp người dùng Microsoft Excel có thể dễ dàng nhận ra xu hướng của những dữ liệu trong bảng tính của mình.
Để sử dụng tính năng này, bạn hãy thực hiện theo những bước sau đây:
– Bước 1: Bạn cũng nhấn chọn vào mục Data Analysis. Sau đó hộp thoại hiện ra, bạn nhấn chọn mục Exponential Smoothing và nhấn nút OK.
– Bước 2: Bạn điền phạm vi mà bạn muốn thực hiện Exponential Smoothing trong mục Input Range và chọn một ô bất kỳ làm Output Range.
– Bước 3: Trong mục Damping factor bạn nhập giá trị bất kỳ mà bạn muốn và nhấn nút OK để hoàn tất.
F-Test Two-Sample for Variances
F-Test được sử dụng để giúp cho người dùng có thể kiểm tra giả thuyết vô giá trị. Để thực hiện F-Test, bạn hãy làm theo những bước dưới đây:
– Bước 1: Bạn cũng nhấn chọn vào mục Data Analysis. Sau đó hộp thoại hiện ra, bạn nhấn chọn mục F-Test Two-Sample for Variances và nhấn nút OK.
– Bước 2: Bạn điền phạm vi mà bạn muốn thực hiện F-Test Two-Sample for Variances vào hai mục Variable 1 Range và Variable 2 Range trong mục Input và chọn một ô bất kỳ làm Output Range.
– Bước 3: Bạn điền giá trị mà bạn muốn vào mục Alpha rồi nhấn nút OK.
Histogram
Tính năng Histogram của công cụ Data Analysis trong Excel cung cấp cho người dùng khả năng tạo biểu đồ trực quan.
Để thực hiện Histogram trong Microsoft Excel, bạn hãy làm theo những bước dưới đây:
– Bước 1: Trước tiên thì bạn nhập dữ liệu bin numbers trong phạm vi những ô mà bạn muốn.
– Bước 2: Bạn cũng nhấn chọn vào mục Data Analysis. Sau đó hộp thoại hiện ra, bạn nhấn chọn mục Histogram và nhấn nút OK.
– Bước 3: Bạn nhập dải ô chứa những dữ liệu mà bạn muốn thực hiện Histogram trong mục Input Range và nhập dải ô chứa bin numbers mà bạn đã nhập ở bước 1, đồng thời bạn chọn một ô bất kỳ làm Output Range.
– Bước 4: Bạn tích chọn vào mục Chart Output rồi nhấn nút OK để hoàn tất.
Moving Average
Tính năng Moving Average của công cụ Data Analysis trong Excel là đường trung bình động đơn giản thể hiện giá trị trung bình của một giá trị dữ liệu trong một khoảng thời gian.
Để sử dụng tính năng Moving Average của công cụ Data Analysis trong Excel, bạn hãy thực hiện những bước như sau:
– Bước 1: Bạn cũng nhấn chọn vào mục Data Analysis. Sau đó hộp thoại hiện ra, bạn nhấn chọn mục Moving Average và nhấn nút OK.
– Bước 2: Bạn điền phạm vi mà bạn muốn thực hiện Moving Average vào Input Range và nhập số 6 vào mục Interval, rồi chọn một ô bất kỳ làm Output Range.
– Bước 3: Khi đã điền xong những giá trị vào hộp thoại Moving Average, bạn hãy nhấn nút OK để hoàn tất.
Regression
Tính năng Regression của công cụ Data Analysis trong Excel là một tính năng giúp bạn xác định được một giá trị dữ liệu dựa trên mối quan hệ của giá trị dữ liệu đó với những giá trị dữ liệu khác.
Để thực hiện Regression trong Microsoft Excel, bạn hãy làm theo những bước dưới đây của chúng tôi:
– Bước 1: Bạn cũng nhấn chọn vào mục Data Analysis. Sau đó hộp thoại hiện ra, bạn nhấn chọn mục Regression và nhấn nút OK.
– Bước 2: Bạn nhập các ô chứa giá trị là biến phụ thuộc vào mục Input Y Range và các ô chứa giá trị là biến độc lập vào mục Input Y Range, đồng thời bạn hãy tích chọn vào mục Labels.
– Bước 3: Bạn hãy nhập một ô bất kỳ làm Output Range và tích chọn vào mục Residuals OK để hoàn tất.
t-Test
Tính năng t-Test của công cụ Data Analysis trong Excel được sử dụng để giúp người dùng có thẻ kiểm tra giả thuyết không rằng giá trị trung bình của hai vùng dữ liệu là bằng nhau.
Để thực hiện t-Test trong công cụ Data Analysis, bạn hãy làm theo những bước sau đây:
– Bước 1: Bạn cũng nhấn chọn vào mục Data Analysis. Sau đó hộp thoại hiện ra, bạn nhấn chọn mục t-Test: t: Two-Sample Assuming Unequal Variances và nhấn nút OK.
– Bước 2: Bạn điền phạm vi mà bạn muốn thực hiện t-Test: t: Two-Sample Assuming Unequal Variances vào hai mục Variable 1 Range và Variable 2 Range trong phần Input và chọn một ô bất kỳ làm Output Range.
– Bước 3: Bạn điền giá trị mà bạn muốn vào mục Alpha rồi nhấn nút OK để hoàn tất.
Lời kết
Trên đây là những thông tin tổng quan của MSO về công cụ Data Analysis trong Excel và các tính năng của nó, đồng thời chúng tôi cũng đã hướng dẫn bạn cách sử dụng Data Analysis trong Excel. Để đạt được hiệu quả nhất trong quá trình sử dụng công cụ này, bạn cần phải sử dụng phần mềm Microsoft Excel bản quyền. Hiện nay phần mềm Microsoft Excel đã được tích hợp sẵn trong những gói giải pháp Microsoft 365.
Để sở hữu được phần mềm bản quyền này, bạn hãy nhanh tay đăng ký ngay trên website hoặc liên hệ với chúng tôi qua những kênh thông tin liên hệ dưới đây để được hỗ trợ nhanh chóng nhất nhé.
———————————————————
Fanpage: MSO.vn – Microsoft 365 Việt Nam
Hotline: 024.9999.7777