Tại sao hàm vlookup trả về giá trị 0? Các cách để khắc phục

Hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 có thể xuất hiện do nhiều nguyên nhân khác nhau như sai định dạng dữ liệu, dữ liệu gốc chứa giá trị bằng 0 hoặc do không tìm thấy giá trị cần tra cứu. Để biết được cách khắc phục lỗi Excel này, bạn hãy tham khảo ngay những hướng dẫn cách thức thực hiện được chúng tôi chia sẻ ngay trong bài viết chi tiết ngay dưới đây.

Tại sao hàm VLOOKUP trả về giá trị 0?

Tại sao hàm VLOOKUP trả về giá trị 0?
Tại sao hàm VLOOKUP trả về giá trị 0?

Hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 khi bạn làm việc với bảng tính trong Excel có thể xuất hiện do rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Để giải quyết được lỗi Excel này, bạn cần phải xác định rõ nguyên nhân làm cho xuất hiện tình trạng lỗi này. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến xuất hiện lỗi này ngay sau đây để tìm ra một giải pháp để giải quyết vấn đề nhanh chóng nhất nhé:

  • Không tìm thấy giá trị cần tra cứu: Khi sử dụng hàm VLOOKUP trong bảng tính Microsoft Excel, nếu giá trị mà bạn muốn tìm không tồn tại trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu, hàm này sẽ trả về lỗi #N/A hoặc giá trị 0 trong trường hợp nếu như dữ liệu kiểu số có định dạng là 0.
  • Dữ liệu gốc chứa các ô rỗng hoặc số 0: Trong trường hợp nếu mà ô trong cột dữ liệu mà bạn cần tra cứu là trống hoặc có giá trị thực tế là 0, thì cũng khiến cho kết quả khi sử dụng hàm VLOOKUP trả về giá trị 0.
  • Sai định dạng dữ liệu: Nếu như dữ liệu mà bạn đang tra cứu trong hàm VLOOKUP không khớp định dạng, ví dụ như khi tra cứu văn bản nhưng dữ liệu trong cột chứa số, thì hàm VLOOKUP cũng có thể sẽ không được hoạt động chính xác và trả về kết quả giá trị là 0.
  • Sai tham số cuối cùng của hàm (range_lookup): Khi sử dụng hàm VLOOKUP, các giá trị tham số cuối cùng (TRUE hoặc FALSE) cũng sẽ quyết định vào việc tra cứu của bạn được đưa ra kết quả là chính xác hay tương đối. Nếu khi bạn sử dụng hàm này với tham số là TRUE trong khi dữ liệu chưa được sắp xếp, thì kết quả có thể sẽ không đúng hoặc trả về giá trị 0.
  • Sai cấu trúc hàm hoặc tham chiếu sai cột trả về: Nếu cột mà bạn chỉ định để trả về kết quả khi sử dụng hàm VLOOKUP không tồn tại hoặc không có dữ liệu, thì cũng khiến cho hàm VLOOKUP trả về giá trị 0. 
  • Vấn đề đối với giá trị mặc định trong bảng dữ liệu: Khi sử dụng hàm Vlookup trả về giá trị 0 thì cũng có thể là do bảng dữ liệu mà bạn được sử dụng đã được thiết lập để trả về giá trị mặc định là 0 nếu như không tìm thấy giá trị phù hợp.

Trên đây là một số nguyên nhân dẫn đến việc hàm Vlookup trả về giá trị 0 khi bạn sử dụng trong Excel. Hãy thử kiểm tra các nguyên nhân trên đây để có thể dễ dàng xác định vấn đề cụ thể mà bạn gặp phải khi sử dụng hàm này và có thể khắc phục một cách nhanh chóng nhất nhé. Để biết được các cách để khắc phục lỗi hàm Vlookup trả về giá trị 0 sao cho nhanh chóng nhất, bạn hãy theo dõi và tham khảo một số gợi ý được chúng tôi cung cấp trong phần tiếp theo nhé.

Cách khắc phục lỗi hàm VLOOKUP trả về giá 0

Cách khắc phục lỗi hàm VLOOKUP trả về giá 0
Cách khắc phục lỗi hàm VLOOKUP trả về giá 0

Để khắc phục lỗi hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 trong bảng tính Microsoft Excel, bạn có thể tham khảo và thực hiện theo một số gợi ý của chúng tôi về cách khắc phục lỗi này ngay sau đây:

Đầu tiên, bạn hãy kiểm tra giá trị tra cứu. Hãy đảm bảo rằng giá trị mà bạn muốn tra cứu thực sự tồn tại trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu. Nếu không, bạn cần nhập giá trị phù hợp hoặc kiểm tra lại nguồn dữ liệu mà mình đang sử dụng.

Thứ hai, bạn hãy xác minh ô trong bảng không rỗng hoặc có giá trị 0. Hãy kiểm tra lại các dữ liệu trong bảng để đảm bảo rằng không có ô nào bị trống hoặc chứa giá trị 0. Nếu có, bạn hãy chỉnh sửa và nhập dữ liệu chính xác.

Thứ ba, bạn hãy đảm bảo định dạng dữ liệu khớp nhau. Hãy đảm bảo rằng giá trị mà bạn đang tra cứu và giá trị trong bảng dữ liệu cần có cùng một định dạng như số hoặc văn bản. Nếu muốn tham chiếu với những kiểu định dạng khác nhau, bạn có thể sử dụng các hàm như hàm TEXT hoặc hàm VALUE để chuyển đổi định dạng cho dữ liệu mà mình đang tham chiếu.

Thứ tư là hãy sử dụng tham số cuối cùng sao cho đúng cách. Nếu muốn tìm chính xác, bạn  hãy đặt tham số cuối cùng (range_lookup) là FALSE, còn nếu như bạn để là TRUE thì bảng dữ liệu cần được sắp xếp theo kiểu tăng dần.

Thứ năm, bạn hãy kiểm tra lại các chỉ số cột trả về (col_index_num). Hãy đảm bảo rằng các chỉ số cột trả về đang nằm trong phạm vi hợp lệ của bảng dữ liệu. Nếu như bạn chọn cột không tồn tại, hàm sẽ trả về lỗi N/A hoặc giá trị không chính xác.

Thứ sáu, bạn hãy loại bỏ các ký tự thừa hoặc khoảng trắng, vì điều này có thể gây ra lỗi không khớp giá trị. Hãy sử dụng hàm TRIM để loại bỏ khoảng trắng dư thừa trong dữ liệu nếu có.

Cuối cùng, bạn hãy đảm bảo rằng công thức mà mình sử dụng là chính xác, từ tên hàm cho đến cú pháp của hàm,…

Trên đây là những hướng dẫn của chúng tôi về các cách để giúp bạn khắc phục lỗi hàm Vlookup trả về giá trị 0. Nếu vẫn gặp vấn đề, bạn có thể tham khảo một số cách thức khắc phục lỗi khi sử dụng hàm VLOOKUP kết quả trả về giá trị 0 cụ thể được chúng tôi cung cấp trong các phần tiếp theo nhé.

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0

Để khắc phục lỗi khiến hàm VLOOKUP trả về kết quả chứa giá trị 0, bạn có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau, bao gồm cách sử dụng các tính năng trong phần mềm Microsoft Excel và cả cách sử dụng công thức. Dưới đây là những hướng dẫn chi tiết của chúng tôi về các cách khắc phục lỗi hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 bằng cách trả về giá trị khác mà bạn có thể tham khảo:

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với công thức

Để biết cách trả về giá trị khác như giá trị trống hoặc giá trị cụ thể thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với công thức, bạn hãy tham khảo ví dụ và cách thức thực hiện được chúng tôi chia sẻ ngay trong phần nội dung hướng dẫn phía dưới đây:

*Ví dụ: Cho bảng tính chứa danh sách sinh viên sau đây (1), bạn hãy trả về giá trị họ và tên sinh viên có mã sinh viên là A4K49VLHY004 vào ô E2 (2).

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với công thức
Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với công thức

Bài giải:

  1. Sử dụng hàm VLOOKUP để trả về giá trị trống thay vì giá trị 0:

Để thực hiện điều này, bạn hãy vui lòng nhập vào ô E2 với công thức sau đây:

=IF(LEN(VLOOKUP(D2;A2:B6;2;0))=0,””,VLOOKUP(D2;A2:B6;2;0))

Giải thích công thức: Trong công thức trên:

  • D2: Là tiêu chí mà bạn cần trả về giá trị tương ứng của nó.
  • A2:B6: Là phạm vi vùng dữ liệu mà bạn cần tham chiếu đến.
  • Số 2: Là số thứ tự của cột (tính từ phía bên trái qua) trong vùng dữ liệu tham chiếu đến mà bạn muốn trả về giá trị dựa trên tiêu chí được xác định.

Sau đó, bạn hãy nhấn nút Enter, kết quả mà bạn nhận được trong ô E2 sẽ là một ô trống thay vì giá trị 0 như trong hình ảnh được cung cấp phía dưới đây:

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với công thức
Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với công thức
  1. Sử dụng hàm VLOOKUP để trả về một giá trị cụ thể thay vì giá trị 0:

Nếu bạn muốn trả về một giá trị họ và tên cụ thể là “Hoàng Đức Quân” thay vì giá trị 0 với hàm VLOOKUP, bạn có thể sử dụng công thức sau đây:

= IF(LEN(VLOOKUP(D2;A2:B6;2;0))=0;”Hoàng Đức Quân”;VLOOKUP(D2;A2: B6;2;0))

Giải thích công thức: Trong công thức trên:

  • D2: Là tiêu chí mà bạn cần trả về giá trị tương ứng của nó.
  • A2: B6: Là phạm vi vùng dữ liệu mà bạn cần tham chiếu đến.
  • Số 2: Là số thứ tự của cột (tính từ phía bên trái qua) trong vùng dữ liệu tham chiếu đến mà bạn muốn trả về giá trị dựa trên tiêu chí được xác định.
  • “Hoàng Đức Quân”: Là văn bản cụ thể mà bạn muốn trả về trong ô E2.

Sau đó, bạn hãy nhấn nút Enter, kết quả mà bạn nhận được trong ô E2 sẽ là một chuỗi văn bản là “Hoàng Đức Quân” thay vì là giá trị 0 như trong hình ảnh được cung cấp phía dưới đây:

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với công thức
Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với công thức

Trên đây là hướng dẫn chi tiết của chúng tôi về cách để trả về một giá trị khác như trống hay giá trị cụ thể như văn bản thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với công thức. Bạn có thể tham khảo theo hướng dẫn này của chúng tôi để sử dụng hàm Vlookup với mục đích tham chiếu cụ thể mà mình muốn sao cho hiệu quả nhất nhé.

Ngoài cách sử dụng công thức ra, người dùng còn có thể sử dụng tính năng Kutools for Excel để có thể khắc phục lỗi này một cách đơn giản nhất. Để biết được cách thức để sử dụng tính năng Kutools như thế nào để hàm Vlookup không trả về giá trị là 0, bạn hãy tiếp tục theo dõi bài viết này của chúng tôi nhé.

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với tính năng Kutools

Kutools for Excel là một công cụ rất mạnh mẽ trong việc giúp người dùng có thể thay thế giá trị trong các hàm Lookup. Để giúp cho hàm Vlookup trả về giá trị cụ thể thay vì trả về giá trị 0 hoặc giá trị lỗi #N/A bằng cách sử dụng công cụ này, bạn hãy tham khảo hướng dẫn chi tiết được chúng tôi gợi ý trong phần nội dung sau đây:

Đầu tiên, việc bạn cần làm đó chính là cài đặt công cụ Kutools cho phần mềm Microsoft Excel của mình. Sau khi đã cài đặt công cụ này trong Excel thành công, bạn hãy tiếp tục thực hiện theo những bước được cung cấp trong hướng dẫn dưới đây để khắc phục lỗi hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 hoặc trả về lỗi #N/A:

– Bước 1: Trong bảng tính Excel mà bạn đang muốn tham chiếu giá trị bằng hàm VLOOKUP, bạn hãy nhấn chuột vào thẻ Kutools trên thanh công cụ. Sau đó, bạn hãy nhấn chọn mục SUPER LOOKUP và nhấn chọn mục Replace 0 or #N/A with blank or a Specified Value… trong danh sách tùy chọn thả xuống để mở hộp thoại thay thế 0 hoặc #N/A bằng giá trị trống hoặc một giá trị cụ thể.

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với tính năng Kutools
Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với tính năng Kutools

– Bước 2: Trong hộp thoại Replace 0 or #N/A with blank or a Specified Value, bạn hãy điền các thông số như sau:

  • Lookup Value: Địa chỉ chứa giá trị tiêu chí cần tra cứu.
  • Output range: Địa chỉ chứa đầu ra của kết quả tham chiếu.
  • Replace 0 or #N/A error with empty: Thay thế giá trị 0 hoặc lỗi #N/A bằng giá trị trống.
  • Replace 0 or #N/A error with a Specified Value: Thay thế giá trị 0 hoặc lỗi #N/A bằng một giá trị cụ thể được chỉ định. Bạn có thể nhập giá trị cụ thể mà mình muốn trả về.
  • Data Range: Bạn hãy chọn phạm vi dữ liệu tham chiếu.
  • Key Column: Bạn hãy chọn từ khóa tham chiếu tương ứng.
  • Return Column: Bạn hãy chọn cột tham chiếu cần trả về.
Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với tính năng Kutools
Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với tính năng Kutools

– Bước 3: Sau khi đã hoàn tất việc điền các thông số vào các mục được yêu cầu trong hộp thoại Replace 0 or #N/A with blank or a Specified Value, bạn hãy nhấn vào nút OK để đóng hộp thoại và hoàn tất để trả về kết quả tham chiếu.

Giá trị cụ thể mà bạn đã chỉ định trong phần Replace 0 or #N/A error with a Specified Value sẽ được hiển thị trong ô đầu ra của kết quả (E2) như trong hình dưới đay thay vì giá trị 0 hoặc lỗi #N/A.

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với tính năng Kutools
Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 với tính năng Kutools

Trên đây là hướng dẫn của chúng tôi về cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 hoặc lỗi #N/A với tính năng Kutools. Bạn có thể tham khảo cách thức này để khắc phục lỗi hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 và trả về giá trị lỗi #N/A sao cho đơn giản nhất.

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về #N/A

Khi sử dụng hàm VLOOKUP trong phần mềm Microsoft Excel, đôi lúc bạn sẽ thấy xuất hiện các lỗi như #N/A. Lỗi này thường xuất hiện khi công thức không tìm thấy giá trị tìm kiếm của bạn. Để khắc phục lỗi như thế này, bạn có thể sử dụng cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về giá trị N/A bằng cách sử dụng tính năng Kutools được chúng tôi hướng dẫn phía trên hoặc cũng có thể sử dụng công thức được cung cấp trong hướng dẫn dưới đây:

*Ví dụ: Cho bảng tính chứa danh sách sinh viên sau đây (1), bạn hãy trả về giá trị họ và tên sinh viên có mã sinh viên là A4K49VLHY004 vào ô E2 (2).

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về lỗi #N/A
Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về lỗi #N/A

Bài giải:

Cách 1: Sử dụng hàm VLOOKUP để trả về giá trị trống thay vì lỗi #N/A:

Để thực hiện điều này, bạn hãy nhập vào ô E2 với công thức sau đây:

=IFERROR(VLOOKUP(D2;A2:B6;2;FALSE);””)

Giải thích công thức:

  • D2: Là tiêu chí mà bạn cần trả về giá trị tương ứng của nó.
  • A2:B6: Là phạm vi vùng dữ liệu mà bạn cần tham chiếu đến.
  • Số 2: Là số thứ tự của cột (tính từ phía bên trái qua) trong vùng dữ liệu tham chiếu đến mà bạn muốn trả về giá trị dựa trên tiêu chí được xác định.

Sau đó, bạn hãy nhấn nút Enter, kết quả mà bạn nhận được trong ô E2 sẽ là một ô trống thay vì giá trị lỗi #N/A như trong hình ảnh được cung cấp phía dưới đây:

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về lỗi #N/A
Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về lỗi #N/A

Cách 2: Sử dụng hàm VLOOKUP để trả về một giá trị cụ thể thay vì giá trị lỗi #N/A:

Nếu bạn muốn trả về một giá trị họ và tên cụ thể là “Hoàng Đức Quân” thay vì giá trị lỗi #N/A với hàm VLOOKUP, bạn có thể sử dụng công thức sau đây:

=IFERROR(VLOOKUP(D2;A2:B6;2;FALSE);”Hoàng Đức Quân”)

Giải thích công thức: Trong công thức trên:

  • D2: Là tiêu chí mà bạn cần trả về giá trị tương ứng của nó.
  • A2:B6: Là phạm vi vùng dữ liệu mà bạn cần tham chiếu đến.
  • Số 2: Là số thứ tự của cột (tính từ phía bên trái qua) trong vùng dữ liệu tham chiếu đến mà bạn muốn trả về giá trị dựa trên tiêu chí được xác định.
  • “Hoàng Đức Quân”: Là văn bản cụ thể mà bạn muốn trả về trong ô E2.

Sau đó, bạn hãy nhấn nút Enter, kết quả mà bạn nhận được trong ô E2 sẽ là một chuỗi văn bản là “Hoàng Đức Quân” thay vì là giá trị lỗi #N/A như trong hình ảnh được cung cấp phía dưới đây:

Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về lỗi #N/A
Cách trả về giá trị khác thay vì hàm VLOOKUP trả về lỗi #N/A

Với các thao tác mà chúng tôi đã cung cấp ở phần hướng dẫn phía trên đây, bạn hoàn toàn có thể khắc phục được lỗi hàm Vlookup trả về lỗi #N/A rồi đó.

Để có thể sử dụng hàm VLOOKUP một cách hiệu quả nhất, bên cạnh việc bạn biết được cách thức để khắc phục được những lỗi giá trị trả về của hàm này thì bạn còn phải lưu ý đến rất nhiều điều quan trọng khác. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết hướng dẫn tổng quan về cách khắc phục lỗi hàm Vlookup trả về giá trị 0 này của chúng tôi để biết được các mẹo để sử dụng hàm VLOOKUP sao cho đạt được hiệu quả nhất nhé.

Các mẹo sử dụng hàm VLOOKUP hiệu quả nhất

Dưới đây là những gợi ý của chúng tôi về một số mẹo để giúp bạn sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel một cách hiệu quả hơn:

  • Sử dụng tham số FALSE: Hãy đặt tham số cuối cùng của hàm Vlookup mà bạn sử dụng là FALSE, điều này sẽ giúp bạn đảm bảo có thể tra cứu được chính xác hơn, đồng thời có thể tránh nhận về các kết quả không mong muốn khi dữ liệu không được sắp xếp.
  • Sử dụng bảng tên (Named Range): Hãy gán tên cho bảng dữ liệu mà mình đang sử dụng để tham chiếu, điều này sẽ giúp cho công thức trở nên dễ đọc và dễ quản lý hơn, đặc biệt là khi bạn làm việc với nhiều bảng dữ liệu cùng một lúc.
  • Xác minh định dạng dữ liệu: Hãy đảm bảo giá trị tra cứu và dữ liệu nguồn có định dạng giống nhau như số hoặc văn bản. Ngoài ra, bạn cũng cần loại bỏ những khoảng trắng thừa không cần thiết để đảm bảo cho kết quả nhận về khi sử dụng hàm Vlookup được chính xác nhất.
  • Sử dụng hàm IFERROR để xử lý lỗi: Hãy sử dụng hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IFERROR để tránh nhận về lỗi khi giá trị tra cứu mà hàm bạn tham chiếu đến không tồn tại.
  • Sắp xếp dữ liệu khi sử dụng tra cứu tương đối: Nếu bạn đang sử dụng tham số cuối cùng là TRUE, bạn cần phải đảm bảo cho cột đầu tiên trong bảng dữ liệu của mình đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.hãy đảm bảo rằng cột đầu tiên của bảng đã được sắp xếp tăng dần. Điều này cũng sẽ giúp cho kết quả mà bạn nhận về là chính xác nhất.
  • Sử dụng các hàm thay thế: Thay thế bằng hàm INDEX và MATCH khi cần linh hoạt hơn: Nếu bạn cần tra cứu theo cột không phải là cột đầu tiên của bảng dữ liệu hoặc muốn có sự linh hoạt hơn, vậy thì bạn hãy kết hợp hàm INDEX và hàm MATCH thay vì chỉ dùng VLOOKUP. Điều này sẽ giúp bạn thực hiện tham chiếu một cách linh hoạt, đơn giản, chính xác và có thể tránh được các lỗi không mong muốn khác.
  • Thử các công cụ tự động bổ trợ (Add-ins): Nếu bạn cần tham chiếu và xử lý nhiều dữ liệu phức tạp cùng một lúc, vậy thì hãy cân nhắc đến việc sử dụng các add-in khác như Power Query hay Kutools để thực hiện tra cứu và xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất có thể.

Bằng cách lưu ý và áp dụng thực hiện theo các mẹo mà chúng tôi cung cấp phía trên sẽ giúp bạn có thể tận dụng và sử dụng hàm VLOOKUP một cách hiệu quả nhất và tránh các vấn đề phổ biến như hàm VLOOKUP trả về giá trị 0 hay trả về lỗi #N/A. 

Lời kết

Trên đây là bài viết hướng dẫn của MSO về các cách khắc phục lỗi hàm VLOOKUP trả về giá trị 0. Bạn có thể tham khảo và áp dụng những hướng dẫn và gợi ý mà chúng tôi đã cung cấp phía trên để có thể sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel một cách hiệu quả nhất. Nếu có bất cứ vấn đề băn khoăn nào mà bạn cần nhận được sự tư vấn giải đáp từ chúng tôi, bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin dưới đây để được hỗ trợ kịp thời nhé.

———————————————————

Fanpage: MSO.vn – Microsoft 365 Việt Nam

Hotline: 024.9999.7777

0 0 Các bình chọn
Rating
Đăng ký
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Nhiều bình chọn nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Đăng ký liên hệ tư vấn dịch vụ Microsoft 365

Liên hệ tư vấn dịch dụ Microsoft 365

microsoft mail login điện thoại và máy tính

Hướng dẫn các bước Microsoft mail login trên điện thoại và máy tính

Để sử dụng linh hoạt nhất có thể, người dùng cần Microsoft mail login trên đa dạng các thiết bị như điện thoại và máy ...
shared google drive

Shared Google Drive là gì? So sánh khác biệt với SharePoint

Nếu như Google có Shared Google Drive là bộ nhớ dành cho nhóm thì SharePoint chính là giải pháp tương tự của Microsoft. Vậy chúng ...
12 vai trò quản lý 365 microsoft

12+ vai trò quản lý 365 Microsoft mà người dùng cần lưu ý

Ngoài người dùng thông thường, vai trò của người quản lý 365 khi sử dụng hệ sinh thái Microsoft 365 cũng cực kỳ quan trọng. ...
Math Solver Microsoft

Math Solver Microsoft – Ứng dụng giải toán đơn giản chỉ sau 1s

Giáo dục luôn là lĩnh vực được chú trọng hàng đầu, do đó việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ sẽ là bước tiến ...
Lên đầu trang